Bạn đang băn khoăn làm sao để có thể học tiếng anh hiệu quả nhất. Để học tiếng Anh thì có rất nhiều phương pháp, và mỗi phương pháp sẽ có những ưu nhược điểm riêng. Một trong những cách học tiếng Anh hiệu quả được nhiều bạn sử dụng đó là học từ vựng tiếng Anh theo cụm từ. Vì tiếng anh được biết đến với sự đa dạng về từ vựng, từ này đặt trong các cụm từ khác nhau sẽ mang ý nghĩa khác nhau. Do đó, để tránh nhầm lẫn nghĩa của câu và sử dụng từ vựng một cách chuẩn xác nhất thì chúng ta nên học các cụm từ mỗi ngày.

Đang xem: Sách học tiếng anh theo cụm từ

Hãy cùng kiemthetruyenky.vn English tham khảo một số mẫu cụm từ tiếng Anh sau để học tiếng anh hiệu quả nhé:

Để học tiếng Anh hiệu quả, bạn cần rèn luyện mỗi ngày

*

1. On the spot = Immediately : Ngay lập tức

ex: He was arrested on the spot

Anh ta bị bắt ngay lập tức

2. On cloud nine = Very happy : rất hạnh phúc

ex: When my mom bought me a laptop, I was on cloud nine

Khi mẹ mua cho tôi chiếc máy tính, tôi đã rất hạnh phúc

3. Call it a day = Stop working : Dừng làm việc

ex: You all look tired. Let’s call it a day

Bạn trông mệt mỏi. Hãy dừng thôi.

4. By the book = Follow instruction exactly : Đúng theo chỉ dẫn

ex: You don’t have to do this totally by the book

Bạn không cần phải làm đúng hoàn toàn như trong chỉ dẫn.

5. Hit a hay = Go to bed: Đi ngủ

ex: I always hit a hay before 11pm.

Tôi thường đi ngủ trước 11h

6. Out of one’s gourd = crazy: điên khùng

ex: You’re going to swim at night? Are you out of your gourd?

Bạn định bơi vào ban đêm sao? Bạn bị điên à?

7. Your days are numbered = will die soon: sẽ chết sớm

ex: Your days are numbered if you keep driving while drunk

Bạn sẽ chết sớm nếu bạn cứ lái xe trong tình trạng say xỉn như vậy.

8. Hit the books = Study : học bài

ex: It’s time to hit the books

Đã đến giờ học bài rồi.

9. In touch = in contact : giữ liên lạc

ex: We kept in touch for a while after university

Chúng tôi vẫn giữ liên lạc sau thời gian học đại học

10. Lose touch = fall out of contact : mất liên lạc

ex: I lost touch with Tim after he moved to Canada.

Tôi đã mất liên lạc với Tim sau khi anh ấy chuyển đến Canada

11. Ring a bell = Sound familiar: Nghe quen thuộc.

ex: That name rang a bell but I couldn’t remember.

Cái tên đó nghe rất quen nhưng tôi không thể nhớ được.

12. Get all bent out of shape = become angry: nổi giận

ex: He got all bent out of shape when knowing the truth

Anh ta đã nổi giận sau khi biết sự thật.

Học từ vựng tiếng Anh theo cụm từ là cách hiệu quả nhất

*

13. All the rage = Very fashionable : mốt thịnh hành

ex: Long hair for men was all the rage in the 70s

Đàn ông để tóc dài là mốt của những năm 70.

14. In one’s cups = Drunk : say xỉn

ex: Don’t bother Jim when he’s in his cups

Đừng làm phiền Jim khi anh ta say.

Xem thêm:

15. One for the road = a final drink before leaving : Ly/bia rượu lần cuối trước khi đi

ex: Give me a beer. I’m having one for the road

Cho mình một ly bia. Tôi sẽ uống nốt trước khi đi.

16. Take one’s time = Don’t hurry : Không cần vội, cứ từ từ.

ex: Take your time on your homework. Tomorrow is weekend

Cứ từ từ với bài tập về nhà. Mai là cuối tuần mà.

17. Carry the day = Become successful : trở nên thành công, mang lại thành công

ex: Teamwork and training will carry the day.

Làm việc nhóm và rèn luyện sẽ mang lại thành công.

18. Hold one’s peace = be silent : im lặng

ex: I held my peace during the meeting

Tôi đã im lăng trong cuộc họp.

19. Call time = End : kết thúc

ex: The boxer is ready to call time on his long career

Người võ sĩ đã sẵn sàng kết thúc sự nghiệp lâu dài của mình.

20. Back to square one = Back to start : trở lại điểm xuất phát

ex: The project failed, we’re back to square one

Dự án đã thất bại, chúng ta trở lại điểm xuất phát.

21. Around the clock = at all time : mọi lúc

ex: The restaurant is open around the clock

Nhà hàng thì luôn mở cửa

22. At death’s door = very near death : sắp chết, thập tử nhất sinh

ex: He was at death’s door after his heart attack

Anh ta thập tử nhất sinh sau cơn đau tim.

23. Seize the day = Take an opportunity: Nắm lấy thời cơ

ex: We should seize the day as soon as possible

Chúng ta nên nắm lấy thời cơ ngay khi có thể

24. In the nick of time = just in time: rất đúng lúc

ex: The victims were rescued in the nick of time

Các nạn nhân được cứu rất đúng lúc.

25. Pull the plug on = terminate : Ngừng, chấm dứt.

ex: I’m afraid the manager will pull the plug on our plan.

Xem thêm:

Tôi e rằng người quản lý sẽ ngừng kế hoạch của chúng ta.

*

gmail.com

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *