XEM NGÀY TỐT TRONG THÁNGlà một trong những nét văn hóa của dân tộc phương Đông nói chung và của người dân Việt Nam nói riêng. Đây là phương pháp tồn tại từ thời xa xưa và được duy trì đến tận ngày nay. Bằng những công trình nghiên cứu chuyên sâu và thực nghiệm khách quan trong cuộc sống, con người đã tìm ra quy luật vận động của các sự vật hiện tượng, từ đó đưa ra các cách giải quyết, hành xử phù hợp với hoàn cảnh để tránh những rủi ro, bất lợi trong cuộc sống.

Đang xem: Xem ngay tot trong thang 06 nam 2022

*

Xem ngày tốt xấu trong tháng chính xác tại Tử Vi Số Mệnh

Ông cha ta thường có tục “Xem ngày kén giờ” để lựa chọn ngày đẹp nhất, giờ tốt nhất để tiến hành một công việc quan trọng nào đó với mong muốn công việc sẽ suôn sẻ và thành công hơn. Để xem ngày tốt xấu chuẩn xác và nhanh chóng hơn, Tử Vi Số Mệnhgiới thiệu cho bạn đọc 7 bước đơn giản, chi tiết nhất! Tham khảo ngay bài viết này nhé!

1 – Giải nghĩa ngày tốt xấu tại Tử Vi Số Mệnh

1.1 – Ngày tốt là gì?

Ngày tốt là những ngày mà thiên can, địa chi, âm dương, ngũ hành, các ngôi sao trong vũ trụ mang lại may mắn, tốt lành và cát khí cho con người. Theo các nghiên cứu của những chuyên gia phong thủy, ngày tốt là những ngày được các hành tinh trong hệ Mặt Trời tương tác với Trái Đất mang lại nhiều nguồn khí may mắn, cát lợi. Khiến công việc được hanh thông, thuận lợi, thuận buồm xuôi gió và không gặp bất kỳ khó khăn nào. Nói chung, ngày tốt có năng lượng trường khí may mắn, cát lợi nên công việc được tiến hành thuận lợi và viên mãn.

1.2 – Ngày xấu là gì?

Ngày xấu là ngày Trái Đất chịu sự ảnh hưởng không tốt từ các hành tinh. Hoặc các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt tác động khiến sự vật, hiện tượng gặp nhiều bất lợi. Trong những ngày này, trường khí năng lượng tạo ra nhiều sự bất lợi, trở ngại đối với những công việc sẽ tiến hành. Ảnh hưởng xấu tới kết quả công việc, dễ hỏng đại sự, sức khỏe bị đe dọa, hao tiền tốn của,.…

*

1.3 – Ngày hoàng đạo là gì?

Mặt Trời thường được quan niệm là Ông Trời – quyết định đến sự sống còn của tất cả vạn vật. Trên đường di chuyển của Ông Trời sẽ có các vị thần hộ tống bảo vệ. Mỗi vị thần tương ứng với một vì sao, trong đó có cả thần thiện lẫn thần ác. Mỗi thần sẽ có một nhiệm vụ hộ vệ khác nhau và trong 12 giờ sẽ có 12 vị thần thay phiên nhau trực từng ngày trong tháng. Đường đi của thần thiện được gọi là Hoàng đạo. Còn đường thần ác đi gọi là Hắc đạo.

Ngày Hoàng Đạo là ngày đại cát đại lợi được thần thiện cai quản. Do vậy, con người thường chọn ngày hoàng đạo để tiến hành những công việc trọng đại với niềm tin mọi việc đều diễn ra suôn sẻ, như ý muốn và thành công.

1.4 – Ngày hắc đạo là gì?

Đúng như cái tên, thần ác luôn muốn quấy rối cuộc sống yên ổn của con người. Trong ngày thần dữ chu du thiên hạ, làm mọi việc quấy rối trần gian thì sẽ không có vị thần nào có thể ngăn cản hay cứu vãn các tai họa ấy được. Những ngày thần dữ hộ tống Mặt trời thì gọi là ngày Hắc đạo.

Vào những Ngày Hắc Đạo, con người sẽ tránh thực hiện những công việc trọng đại như động thổ, xây cất nhà cửa, kết hôn,… nếu không muốn chuyện rắc rối và xui xẻo.

2 – Tại sao phải xem ngày tốt xấu?

Việc xem ngày tốt xấu, ngày hoàng đạo vốn đã được người xưa coi trọng và cho đến ngày này, nó vẫn giữ vai trò nhất định. Khi quyết định thực hiện một việc trọng đại nào đó như sửa nhà, cưới hỏi, xuất hành, khai trương,…chúng ta đều sẽ xem và chọn những ngày tốt đẹp nhất để cử hành.

Xem ngày tốt xấu là việc lựa chọn ra các ngày tốt xấu trong tháng theo tuổi hay năm sinh của gia chủ cho từng công việc. Với mong muốn nhận được nhiều may mắn, điều tốt đẹp và có thể tránh được nhiều nhất những bất trắc, trở ngại, vận hạn hay những điều kiêng kỵ về phần âm sẽ đến với mình.

Và theo quan niệm của cha ông ta thì thực hiện những việc trọng đại vào ngày giờ tốt thì mọi việc sẽ có khả năng thành công cao và mỹ mãn hơn. Ngược lại, khi cử hành trúng vào những ngày xấu, mọi việc sẽ có thể gặp trắc trở, ảnh hưởng tới bản thân hoặc những người xung quanh. Nên công việc xem ngày tốt xấu trước khi tiến hành các việc trọng đại sẽ giúp gia chủ an tâm hơn.

*

3 – Khi nào cần xem ngày tốt xấu?

Ông bà ta có câu: “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”, làm việc trọng đại gì cũng coi trước ngó sau thì ắt được ơn trên phù hộ. Mỗi tháng sẽ có những ngày đẹp và ngày xấu khác nhau. Chính vì vậy, khi thực hiện việc quan trọng như sửa nhà, cưới hỏi, xuất hành, khai trương, kinh doanh,…ảnh hưởng nhiều tới bản thân thì nên xem ngày tốt xấu để công việc được suôn sẻ, thành công hơn.

Hoặc khi bạn muốn công việc dự kiến được diễn ra tốt như ý muốn, bản thân an tâm hơn trước khi tiến hành thì việc chọn ngày tốt, ngày hoàng đạo cũng là công việc cần thiết.

*

4 – Nếu tiến hành công việc vào ngày xấu, ngày hắc đạo thì có sao không?

Ngày xấu, ngày hắc đạo thường có những trường khí năng lượng bất lợi, gây ra sự bất lợi, trắc trở đối với công việc tiến hành. Nếu cố tình tiến hành vào những ngày này, công việc dễ gặp trắc trở, mọi việc không như ý, hao tiền tốn của, sức khỏe bị ảnh hưởng.

Tuy nhiên, việc xem ngày tốt xấu còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, cả chủ quan lẫn khách quan. Có thể ngày xấu đó tốt cho việc này nhưng lại xấu cho việc khác. Chính vì thế, cần căn cứ vào tính chất, quy mô và độ quan trọng của công việc mà gia chủ tiến hành xem ngày tốt xấu. Nếu công việc không mang tính trọng đại như mua đồ dùng hay dọn dẹp nhà cửa hằng ngày thì việc thực hiện trúng ngày xấu cũng không ảnh hưởng nhiều tới bạn.

Và việc xem ngày tốt xấu cần có phương pháp đúng đắn, sự cố vấn, luận giải từ nhiều chuyên gia có kinh nghiệm và đầy đủ kiến thức. Để phân tích kỹ lưỡng xem ngày đó tốt hay xấu và tốt xấu đối với những công việc như thế nào.

*

5 – Những phương pháp xem ngày tốt xấu

Hiện nay, có rất nhiều phương pháp xem được ngày tốt xấu khác nhau. Dưới đây là một số cách thông dụng nhất:

5.1 – Theo phương pháp phổ thông

Trong phương pháp này, ngày tốt xấu được xác định trên các tiêu chí như: ngày Hoàng đạo; ngày có Nhị thập bát tú và trực chiếu xuống tốt; ngày tốt theo Lục Diệu; ngày có nhiều Cát tinh nhật thần phù hợp với công việc dự kiến. Vậy nên, phương pháp này có nhiều cách xem ngày đẹp, giờ tốt như: Xem ngày theo ngũ hành thiên can; ngày tương sinh ra thiên can năm sinh; địa chi tương hợp với địa chi năm sinh.

Ví dụ: Người sinh năm 1982 tuổi Nhâm Tuất có can Nhâm thuộc hành Thủy, nếu gặp những ngày có các can Canh, Tân thuộc hành Kim thì rất tốt vì Kim sinh Thủy. Bên cạnh đó, các ngày có địa chi Ngọ hay Dần, đều tốt vì các địa chi này đều tam hợp.

5.2 – Theo Tử vi Đẩu số

Theo phương pháp Tử vi Đẩu số, người ta sẽ chọn ngày tốt thông qua việc khán nhật hạn. Những người giỏi về việc đọc lá số Tử vi sẽ biết được những thành bại, cát hung của người trong năm, trong tháng, trong ngày. Đồng thời, họ sẽ đưa ra những lời luận giải chi tiết với độ chính xác cao về các việc cần làm và cần tránh để không gặp phải tai họa.

5.3 – Theo Tứ trụ

Trong phương pháp vận dụng Tứ trụ này, người sẽ chọn ra những ngày dụng thần, hỷ thần của đương số để tiến hành các công việc trọng đại.

Ví dụ: Tổ hợp Tứ Trụ của người có dụng thần là Kim thì nên chọn các ngày có thiên can, địa chi thuộc hành Kim sẽ rất cát lợi. Cụ thể là những ngày can Canh, can Tân, chi Thân, chi Dậu,…

5.4 – Theo các phương pháp khác

Bên cạnh những cách trên, thì còn có Kinh Dịch, Lục Nhâm, Mai Hoa Dịch Số, Phong Thủy xem ngày, Kỳ Môn Độn Giáp,… Những phương pháp này rất hiệu quả và chính xác hơn nếu có thầy phong thủy kiến thức sâu rộng.

*

6 – Xem ngày tốt xấu theo phương pháp nào chuẩn xác nhất?

Có khá nhiều phương pháp để xem ngày tốt xấu nhưng cách nào mới chuẩn xác nhất? Cách nào cũng đúng, cũng tính chuẩn xác nếu đáp ứng đầy đủ cách yêu cầu sau:

+ Đúng Thầy: Thầy Tử vi – Phong thủy thực hiện và luận giải cần có kiến thức uyên bác và kinh nghiệm lâu năm. Và hãy chọn người đúng chuyên môn. Ví dụ như bạn muốn coi ngày tốt theo phương pháp Tử vi Đẩu số thì cần chọn thầy có chuyên môn cũng như kinh nghiệm tốt ở lĩnh vực này. Cũng giống như muốn học Toán thì cần thầy dạy Toán giỏi chứ tìm thầy dạy Văn thì kết quả cũng không được khả quan lắm.

+ Đúng việc:Xác định việc cần làm và coi ngày tốt cho công việc đó thôi. Vì ngày tốt xấu cũng tùy vào công việc muốn cử hành. Chẳng hạn như ngày có sao Tỉnh (là sao tốt chòm sao thuộc Chu Tước) rất thuận lợi cho việc xây dựng nhà cửa, thi cử, hôn lễ nhưng lại kiêng kỵ với những việc an táng, mồ mả.

*

7 – Hướng dẫn chi tiết cách xem ngày tốt xấu chính xác nhất cho người mới

7.1 – Bước 1: Xác định ngày hay tháng năm âm lịch muốn chọn

Xác định tháng năm âm lịch bạn muốn xem ngày tốt xấu cho từng công việc.

7.2 – Bước 2: Chọn ngày hoàng đạo, tránh hắc đạo

Ngày hoàng đạo:

Ngày Tý, Sửu, Tỵ và Mùi trong Tháng 1 và 7; Ngày Dần, Mão, Mùi và Dậu trong Tháng 2 và 8; Ngày Thìn, Tỵ, Dậu và Hợi trong Tháng 3 và 9; Ngày Ngọ, Mùi, Sửu và Dậu trong Tháng 4 và 10; Ngày Thân, Dậu, Sửu và Mão trong Tháng 5 và 11; Ngày Tuất, Hợi, Mão và Tỵ trong Tháng 6 và 12;

Ngày hắc đạo:

Ngày Ngọ, Mão, Hợi Và Dậu trong Tháng 1 và 7; Ngày Thân, Tỵ, Sửu và Hợi trong Tháng 2 và 8; Ngày Tuất, Mùi, Sửu và Hợi trong Tháng 3 và 9; Ngày Tý, Dậu, Tỵ và Mão trong Tháng 4 và 10; Ngày Dần, Hợi, Mùi và Tỵ trong Tháng 5 và 11; Ngày Thìn, Sửu, Dậu và Mùi trong Tháng 6 và 12;

*

7.3 – Bước 3: Chọn ngày tốt hợp bản mệnh

Sau khi đã coi những ngày hoàng đạo trong tháng, bạn cần tìm ra được 1 ngày hoàng đạo hợp nhất với tuổi của bản thân. Tức là, ngày này cần có can chi hay tương hợp với tứ trụ gồm ngày, tháng, năm sinh và tuổi của bạn. Đây là bước quan trọng không được bỏ qua được. Công việc dự định sẽ diễn ra thuận lợi và thành công hơn khi bạn chọn được ngày hoàng đạo hợp với tuổi.

Chọn ngày hoàng đạo hợp tuổi với gia chủ cần phải thỏa mãn 3 tiêu chí:

Ngũ hành ngày tương sinh với tuổi gia chủ: Mỗi ngày đều ứng với một ngũ hành có thể tương sinh hoặc tương khắc với bản mệnh mỗi người. Trong ngũ hành thì có các mối quan hệ tương sinh sáu: Thổ sinh Kim, Thủy sinh Mộc, Hỏa sinh Thổ, Kim sinh Thủy và tránh ngày tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.

Tránh ngày Lục Xung tuổi: Trong 12 con giáp thì sẽ có 6 cặp tuổi xung khắc với nhau: Dần Mão (Mộc) khắc Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ); Thìn Tuất Sửu Mùi (Thổ) khắc Hợi Tý (Thủy); Hợi Tý (Thủy) khắc Tỵ Ngọ (Hỏa); Tỵ Ngọ (Hỏa) khắc Thân Dậu (Kim); Thân Dậu (Kim) khắc Dần Mão (Mộc). Khi kết hợp người có cặp tuổi xung khắc với nhau thì sẽ tổn hại đến cuộc sống sau này. Bởi vậy, nếu gia đình sắp tổ chức lễ cưới thì nên xem tuổi của cô dâu có phù hợp với bản mệnh không.

Tránh ngày xung Thái Tuế: Gia chủ có tuổi không hợp ngày Thái Tuế này thì không nên chọn tiến hành công việc quan trọng vào ngày này. Nếu không, mọi việc đều gặp khó khăn và trắc trở.

*

7.4 – Bước 4: Nên chọn ngày có nhiều sao tốt chiếu

Tùy thuộc vào công việc muốn thực hiện, bạn nên chú ý chọn sao chiếu tốt cho phù hợp. Điều này sẽ mang tới cho bạn những điều tốt đẹp, mọi chuyện sẽ ổn thỏa, gặt hái nhiều thành công khi tiến hành. Và bạn còn tránh được những sao xấu hay sao đại kỵ chiếu mệnh gây trắc trở và vận hạn.

Bạn nên chọn những ngày có các sao tốt chiếu vào như Nguyệt Đức, Thiên Hỷ, Mãn Đức,…để công việc thêm phần suôn sẻ. Và nhớ, hãy tránh những sao hung tinh tùy vào từng công việc dự định như dưới đây để tránh vận hạn:

Kiêng kỵ mọi việc nếu phạm vào những sao hung tinh như: Sát Chủ, Thụ Tử, Thiên Hình, Thiên Lao, Thiên Cương, Thiên Lại, Tiểu Hồng Sa, Đại Hao, Tiểu Hao, Hoang Vu, Nguyệt Yếm (Phá), Băng Tiêu, Ngọa Giải, Hà Khôi, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Chu Tước, Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trần, Cô Thần, Quả Tú, Nguyệt Hư (Phá), Âm Thác, Nguyệt Hình (Phá), Sát Sư.

Kiêng kỵ cưới hỏi nếu phạm vào những sao xấu như: Không Phòng, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú, Nhân Cách, Nguyệt Hư.

Kiêng kỵ khai trương cầu tài nếu phạm vào những sao xấu như: Thiên Ôn, Thiên Tặc, Nguyệt Phá (Hư), Lục Bất Thành, Chu Tước.

Kiêng kỵ các việc động thổ nếu phạm vào những sao xấu như: Thiên Địa, Chuyển Sát, Địa Phá, Thổ Phủ, Thổ Ôn, Thổ Cấn, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Địa Tặc, Nguyệt Kiến.

Kiêng kỵ xây dựng nhà cửa, kho tàng nếu phạm vào những sao xấu như: Quỷ Khốc, Tứ Thời, Đại Mộ, Lỗ Ban Sát, Lôi Công, Thiên Ôn, Thiên Tặc, Thiên Hỏa.

Kiêng kỵ nhập trạch chuyển chỗ nhà nếu phạm vào những sao xấu như: Phi Ma Sát, Chu Tước, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú.

Kiêng kỵ xuất hành đi xa nếu phạm vào sao Ngũ quỷ.

Kiêng kỵ làm lễ an táng hoặc cải táng nếu phạm vào những sao xấu như: Quỷ Khốc, Từ Thời, Đại Mộ, Bạch Hổ, Trùng Tang, Trùng Phục, Tam Tang, Kiếp Sát.

7.5 – Bước 5: Chọn ngày trực và sao Nhị thập bát tú chiếu xuống tốt

Hệ thống Thập nhị trực chính là 12 trạng thái từ mở đầu đến kết thúc và mở ra một chu kỳ mới bao gồm trực tốt và trực xấu.

Trực tốt: Kiến, Mãn, Định, Thành,…giúp bạn xem ngày tốt để sửa nhà, phát lộc, sung túc đầy đủ. Trực xấu: Nguy, Bế,…là những trực gây nguy nan, bế tắc, cần kiêng kị để đảm bảo gặp nhiều may mắn, thuận lợi.

Nhị Thập Bát Tú là 28 ngôi sao trong 7 chòm sao có thực trên bầu trời và mỗi ngôi sao kéo theo một chùm sao khác theo quỹ đạo của nó. Mỗi sao sẽ có ý nghĩa tốt xấu khác nhau, bạn nên chú ý xem luận giải sao đó tốt hay là xấu đối với công việc cần thực hiện của mình.

Sao Nhị Thập Bát Tú tốt:

Sao Giác: Đây là sao chủ về thi cử đỗ đạt, may mắn, nhiều vinh hiển, lợi tài hộc, rất tốt cho việc cưới hỏi. Chú ý không nên mai táng, ma chay và xây cất mộ phần vào ngày có sao này. Sao Phòng: Nên tiến hành các việc liên quan đến tài sản ruộng đất, động thổ, cưới hỏi. Sao Vĩ: Các việc xuất ngoại, khai trương, ký kết hợp đồng, kinh doanh, nhậm chức đều diễn ra thuận lợi, thăng quan, tiến chức, gia đình hưng thị. Ngày này cũng tốt cho các việc xây cất nhà cửa hay tu sửa mồ mả. Sao Cơ: Tốt cho việc làm nhà, mở tiệm, khai trương, đem đến nhiều may mắn về tài sản, tiền bạc, gia đình nhà cửa khang trang. Sao Đẩu: Nên tiến hành các việc như hôn sự, sinh nở, trồng trọt, chăn nuôi. Sao Thất: Nên làm các việc như khai trương, ký hợp động, đầu kinh doanh để thuận lợi về đường công danh, sự nghiệp, công việc gặp may mắn và thuận buồm xuôi gió. Sao Bích: Ngày có sao này đều tốt cho việc hôn sự, kinh doanh, ký kết hợp đồng, xây nhà, động thổ và khai trương. Sao Lâu: Nên tiến hành các việc nhậm chức, hôn thú, khai trương, xây nhà, kinh doanh đều được thuận lợi. Sao Vị: Rất thuận lợi cho việc xây dựng cát lợi, khai trương kinh doanh buôn bán lớn lời nhiều, sớm giàu có. Sao Tất: Nên tiến hành các việc như xây nhà, động thổ, tổ chức hôn nhân, cưới xin, xuất nhập kho, truy xuất tiền bạc đều cát lợi. Sao Sâm: Thuận lợi cho các việc hôn sự, kinh doanh, ký kết, xuất ngoại. Sao Tỉnh: Thuận lợi khi xây dựng nhà cửa, nếu có thi cử cũng thuận lợi đỗ đạt và hôn sự đại cát. Nhưng nhớ kiêng kỵ an táng, xây cất mồ mả. Sao Dực: Các việc như động thổ, xây dựng, hôn thú đều may mắn, nhà cửa khang trang, thịnh vượng, làm ăn phát tài. Sao Chẩn: Thuận lợi cho các việc nhậm chức, thi cử, kinh doanh, truy xuất vốn, đầu tư thương mại. Nếu tiến hành an táng, chôn cất thì đều diễn ra thuận lợi, đều cát.

Sao Nhị Thập Bát Tú xấu:

Sao Cang: Cần cẩn trọng, làm việc gì cũng phải tính toán cẩn thận để tránh sai lầm. Đặc biệt là các chuyện lớn như dựng vợ, gả chồng, cưới hỏi, chôn cất, kiện tụng cần tránh để không vướng phải đại họa. Sao Đê: Cần phải rất để ý, thận trọng, không tùy tiện làm việc lớn. Các việc nên làm trong ngày có sao này là cầu an, lễ bái, tụng kinh. Sao Tâm: Ngày có sao này cần tránh các việc chi xuất tiền bạc, khai trương cửa hàng, hôn thú, kiện tụng. Sao Ngưu: Tránh các việc cưới xin, khai trương, truy xuất kho, vốn nếu không sẽ kinh doanh bất lợi, hao tổn tài sản và sức khỏe. Sao Nữ: Nên tránh các việc về cho vay mượn tiền bạc, ký kết hợp đồng, nhậm chức, hôn sự. Nên cẩn thận mất trộm cắp và còn có nguy cơ xui xẻo trong việc sinh nở nếu gia đình có phụ nữ mang thai. Sao Hư: Không được cưới xin hay tổ chức hôn sự nếu không vợ chồng ly tán. gia chủ cần chú ý để tránh vận hạn vợ chồng ly hôn, tranh cãi căng thẳng. Sao Nguy: Tránh các việc khai trương, mở tiệm, xây nhà, động thổ vì thường có rủi ro thất bại trong làm ăn, tán gia bại sản, thất thoát tiền của hoặc nặng hơn là mất hết gia tài. Sao Khuê: Nên tiến hành cưới hỏi nhưng tránh kinh doanh, xây dựng, chôn cất, khai trương hay nhậm chức. Sao Mão: Thận trọng với các việc như xây dựng, chăn nuôi, hôn sự, kinh doanh nếu không muốn thất thoát, bế tắc. Sao Chủy: Ngày này không thuận lợi ở đường công danh, dính phải thị phi, hao hụt tài sản, kiện tụng mất tiền bạc và danh dự. Cần tránh các việc nhậm chức, cho vay tiền bạc, ký kết hợp đồng. Sao Quỷ: Tốt cho việc mai táng, ma chay nhưng xây cất nhà, cưới gả, động đất là rất kiêng kỵ. Sao Liễu: Kiêng kỵ việc xuất hành ra ngoài, khai trương buôn bán, nếu có thi cư thì phải chuẩn bị kỹ chớ lơ là, mất cảnh giác. Là sao chủ của hao tài tốn của, bất ổn, tang tóc nên gia chủ cần hết sức cẩn trọng. Sao Tinh: Nên tiến hành các việc như xây nhà, ngăn vách và cất nhà cửa. Nhưng cần kiêng kỵ cưới xin, dựng vợ gả chồng, mở thông đường nước và chôn cất. Sao Trương: Nên tránh các việc như xây dựng, hôn sự, mở tiệm hay kinh doanh đầu tư. Nếu xây dựng nên cẩn thận nếu không dễ bị tai nạn và cảnh giác lừa đảo.

*

7.6 – Bước 6: Không phạm vào các ngày xấu sau:

Tuyệt đối không làm các công việc quan trọng vào những ngày: Tam nương, Nguyệt kỵ, Thổ tú, Kim thần sát, Dương công kỵ nhật, Vãng vong. Tuyệt đối kiêng cữ cưới hỏi và các việc liên quan đến động thổ làm nhà vào những ngày: Sát chủ, Hoang vu tứ quý, Không phòng.

Các ngày Tam Nương Sát: 3, 7, 13, 18, 22 và 27 Âm lịch mỗi tháng. Bởi vậy nên ông cha ta mới có câu: “Chớ đi ngày bảy, chớ về ngày ba”. Ngày Tam Nương được xem là ngày vô cùng xấu. Theo quan niệm, con người dễ bị sa ngã và làm việc gì cũng thất bại vào những ngày này. Do vậy, gia chủ hạn chế thực hiện việc hệ trọng như mua xe, mua nhà, nhập trạch,…vào những ngày Tam Nương Sát.

Các ngày Dương công kỵ nhật: 13/01; 12/02; 09/03; 07/04; 05/05; 03/06; 08,29/07; 27/08, 25/09, 23/10, 21/11, 19/12. Ngày Dương Công Kỵ Nhật trăm sự diễn ra đều hung hại, gia chủ không nên thực hiện những công việc liên quan đến mua bán hoặc xây dựng. nếu không, sẽ hao tốn tiền của và hao tâm tổn sức cho gia chủ sau này.

Các ngày Thọ tử: Bính Tuất tháng 1, Nhâm Thìn tháng 2, Tân Hợi tháng 3, Đinh Tỵ tháng 4, Mậu Tý tháng 5, Bính Ngọ tháng 6, Ất Sửu tháng 7, Quý Mùi tháng 8, Giáp Dần tháng 9, Mậu Thân tháng 10, Tân Mão tháng 11, Tân Dậu tháng 12. Vào ngày Thọ tử, gia đình dễ gặp nhiều biến cố, tương lai sẽ đổ vỡ nếu cố chấp kết hôn, kiêng kỵ mua xe, tránh tham gia giao thông.

Các ngày Sát chủ: Tỵ tháng 1, Tý tháng 2, Mùi tháng 3, Mão tháng 4, Thân tháng 5, Tuất tháng 6, Hợi tháng 7, Sửu tháng 8, Ngọ tháng 9, Dậu tháng 10, Dần tháng 11, Thìn tháng 12. Sách xưa cho rằng: Xây dựng, cưới gả chủ chầu Diêm Vương vào ngày Sát chủ, nên các ngày này sẽ là đại kỵ những công việc như cất nhà, cưới gả và an táng. Nếu không sẽ khiến gia chủ hao tài, bất lợi về sức khỏe, thậm chí là mất mạng, gây hại đến chính bản thân,….

Xem thêm: Những Hiện Tượng Tâm Linh – 10 Hiện Tượng Bí Ẩn Không Thể Giải Thích

Các ngày Vãng Vong: Dần tháng 1, Tỵ tháng 2, Thân tháng 3, Hợi tháng 4, Mão tháng 5, Ngọ tháng 6, Dậu tháng 7, Tý tháng 8, Thìn tháng 9, Mùi tháng 10, Tuất tháng 11, Sửu tháng 12. Trong phong thủy gọi ngày Vãng Vong (ngày Lục Sát) là ngày “đi mà không về”, mang nhiều điềm xấu, vận hạn, trắc trở,… đến gia chủ. Do đó, vào những ngày Vãng Vong thì trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành.

Các ngày Nguyệt Kỵ: mùng 5, 14, 23 âm lịch mỗi tháng. Những ngày này, trái đất sẽ bị chi phối bởi mặt trăng, gây ảnh hưởng lớn đến sự sống, sự sinh tồn của vạn vật trên trái đất. Thời điểm này, gia chủ nên chú ý đến sức khỏe và tránh mua bán, cưới hỏi, xây nhà,…trăm sự đều kỵ.

Các ngày Không Phòng: ngày Thìn, Tị, Tý vào mùa Xuân; ngày Tuất, Hợi, Mùi vào mùa Hạ; ngày Mão, Dần, Ngọ vào mùa Thu; ngày Thân, Dậu, Sửu vào mùa Đông. Những ngày này rất kỵ cưới gả hay làm nhà.

Các ngày Hoang vu tứ quý: ngày Thân mùa Xuân, ngày Dần mùa Hạ, ngày Thìn mùa Thu và ngày Tị mùa Đông. Gia chủ không nên thực hiện những việc trọng đại như cất nhà hay hôn thú.

Các ngày Kim thần thất sát: các ngày Ngọ, Mùi, Thân, Dậu trong năm Giáp – Kỷ; các ngày Thìn, Tỵ trong năm Ất – Canh; các ngày Dần, Mão, Ngọ, Mùi trong năm Bính – Tân; các ngày Dần, Mão, Tuất, Hợi trong năm Đinh – Nhâm; các ngày Thân, Dậu, Tý, Sửu trong năm Mậu – Quý. Ngày Kim Thần Thất Sát được xem là ngày bách kỵ – ngày đại hung, trăm việc đều kiêng kỵ. Đây là ngày làm chủ về những điều không may mắn, tranh chấp, xung đột, sợ hãi và sự tổn thương trong cuộc sống.

Các ngày Tam Sát: Tam Sát là 1 trong những Thần sát trọng yếu trong phong thủy nhà ở nên xa xưa mới có câu: Muốn phát tài, phải đấu Tam Sát. Nếu phạm phải Tam Sát sẽ ảnh hưởng xấu đến tài vận trong năm, gặp họa phá tài, người nhà ốm đau bệnh tật, tai nạn bất ngờ,..…nhiều điều trắc trở, vận hạn tới bản thân và gia đình. Tam Sát là tên gọi kết hợp giữa Kiếp Sát, Tai Sát và Tuế Sát. Lưu ý để tránh phạm Tam Sát: Dần Ngọ Tuất sát Bắc, Thân Tý Thìn sát Nam, Hợi Mão Mùi sát Tây, Tị Dậu Sửu sát Đông và chi tiết sẽ như sau:

Dần Ngọ Tuất hợp Hỏa cục, Hỏa vượng ở phương Chính Nam, xung với phương Chính Bắc (Hợi Tý Sửu), ấy là phạm Tam Sát (Hợi phạm Kiếp Sát, Tý phạm Tai Sát, Sửu phạm Tuế Sát). Hợi Mão Mùi hợp Mộc cục, Mộc vượng ở phương Chính Đông, xung sát với phương Chính Tây (Thân Dậu Tuất), ấy là phạm Tam Sát (Thân phạm Kiếp Sát, Dậu phạm Tai Sát, Tuất phạm Tuế Sát). Tỵ Dậu Sửu hợp Kim cục, Kim vượng ở phương Chính Tây, xung sát với phương Chính Đông (Dần Mão Thìn), ấy là phạm Tam Sát (Dần phạm Kiếp Sát, Mão phạm Tai Sát, Thìn phạm Tuế Sát). Thân Tý Thìn hợp Thủy cục, Thủy vượng ở phương Chính Bắc, xung sát với phương Chính Nam (Tị Ngọ Mùi), ấy là phạm Tam Sát (Tị phạm Kiếp Sát, Ngọ phạm Tai Sát, Mùi phạm Tuế Sát).

Các ngày Xích Tùng Tử giáng hạ: Tháng Giêng ngày 7 và 11; Tháng Hai ngày 9 và 19; Tháng Ba ngày 15 và 16; Tháng Tư ngày 9 và 22; Tháng Năm ngày 9 và 14; Tháng Sáu ngày 10 và 20; Tháng Bảy ngày 8 và 23; Tháng Tám ngày 18 và 29; Tháng Chín ngày 2 và 23; Tháng Mười ngày 1 và 14; Tháng Mười Một ngày 2 và 21; Tháng Chạp ngày 1 và 30. Ngày Xích Tùng Tử giáng hạ là những ngày xảy ra nhiều biến cố lớn trên thế giới do lửa tạo nên như: động đất, núi lửa, cháy rừng, nổ bom,…. Nên khi tới những ngày Xích Tùng Tử giáng hạ, cần kiêng kỵ làm nhà nếu không gia sản lụi tàn không còn cắt nào mà nhà cũng bị thiên tai phá hại, kỵ chôn cất nếu không sẽ bị trùng tang, kỵ bán buôn, kỵ cưới hỏi, xuất quân, khai trương,….

7.7 – Bước 7: Chọn giờ tốt nhất trong ngày

Giờ tốt trong ngày được chọn phải nằm trong khung giờ tốt, Cát Tinh và hợp với tuổi của bạn. Giúp bạn có sự mở đầu thuận buồm xuôi gió, may mắn trong mọi việc. Theo tử vi 1 ngày được chia làm 12 khung giờ tương ứng với 12 con giáp. Các giờ Hoàng đạo trong ngày cụ thể như sau:

Giờ Thiên Quan Quý Nhân: 15h – 17h, 17h – 19h. Khung giờ này mang ý nghĩa có quý nhân phù trợ, gặp dữ hóa lành, thực hiện mọi việc đều thuận lợi.

Giờ Phúc Tinh Quý Nhân: 23h- 1h sáng hôm sau, 1h – 3h, 19h – 21h, 21h – 23h. Đây là giờ cát, rất phù hợp để bạn thực hiện các công việc như cầu phúc cho bản thân, gia đình, làm từ thiện…

Giờ Bát Lộc: 5h – 7h. Khung giờ này mang tới nhiều tài lộc cho những công việc như cầu tài, cầu lộc, mua bán, kinh doanh, ký kết hợp đồng, nhận chức…

Giờ Huyền Không Phi Tinh: 11h – 13h, 13h – 15h. Những công việc như nhà cửa, đất đai, động thổ…sẽ được suôn sẻ khi thực hiện vào khung giờ này.

*

Bí quyết chọn ngày tốt xấu theo từng mục đích

7.8 – Bí quyết chọn ngày tốt để cưới hỏi

Cưới hỏi là việc trọng đại của đời người nên ngày lành tháng tốt sẽ được chọn lựa kỹ càng hơn bao giờ hết. Với mong muốn cô dâu và chú rể sẽ luôn gặp may mắn và sống hòa hợp với nhau đến trọn đời, gia đình mới luôn hòa thuận, con cái hiếu thảo, giỏi giang. Kết hôn nên chọn 3 ngày hoàng đạo tốt nhất trong tháng, đó là: Tốc Hỷ, Đại An và Bất Tương.

Ngày Tốc Hỷ: Đây được xem là ngày may mắn, vui vẻ trong năm, là khoảng thời gian mà niềm vui, sự may mắn và tin vui đến một cách nhanh chóng nhất. Đây là thời điểm vàng để tổ chức hôn lễ. Tốc hỷ là ngày đứng thứ 3 trong chu kì 6 cung tuần hoàn (Đại an – Lưu niên – Tốc hỷ – Xích khẩu – Tiểu cát – Không vong). Cần biết tháng và ngày từ Tây sang Đông (thuận chiều kim đồng hồ) để xác định ngày Tốc hỷ. Ví dụ: Tháng 08 âm lịch thì có cung tại vị trí Lưu niên – đây sẽ là mốc ngày mùng 1 thì Tốc hỷ sẽ rơi vào các ngày 02, 08, 14, 20, 26 (từ ngày 2 cộng thêm 6 ngày là ra).

Ngày Đại An: Đây được xem là ngày mang lại sự bình an, yên ổn, thành công, may mắn kéo dài giống như tên gọi của nó. Trong ngày Đại An, gia đình được bình an, mạnh khỏe, hòa thuận, con cái thăng tiến,….Muốn xác định ngày Đại An, cần biết: Tháng Giêng (Đại an), tháng 2 (Lưu niên), tháng 3 (Tốc hỷ), tháng 4 (Xích khẩu), tháng 5 (Tiểu cát), tháng 6 (Không vong), tháng 7 (Đại an), tháng 8 (Lưu niên), tháng 9 (Tốc hỷ), tháng 10 (Xích khẩu), tháng 11 (Tiểu cát), tháng 12 (Không vong). Ví dụ tháng 11 là tháng Tiểu cát thì ngày mùng 1 trong tháng sẽ là Tiểu cát, mùng 2 là Không vong, cứ tính xoay vòng vậy thì ngày Đại An trong tháng 11 sẽ là ngày 03, 09, 15, 21, 27 (từ ngày mùng 3 cộng với 6 là ra ngày Đại An tiếp theo).

Ngày Bất Tương: Đây là ngày tốt nhất trong năm và là ngày đẹp hanh thông, mọi việc đều thuận lợi, suôn sẻ. Nhất là việc cưới hỏi, đây được coi là ngày quan trọng, đại kiết dựng vở gả chồng để chung cuộc sống về sau. Mang tới sự hòa hợp, hạnh phúc cho vợ chồng. Các ngày Bất Tương trong tháng sẽ như sau:

Tháng 1: Bính Dần – Đinh Mão – Bính Tý – Kỷ Mão – Canh Dần. Tháng 2: Bính Dần – Ất Sửu – Đinh Sửu – Bính Tuất – Canh Tuất. Tháng 3: Đinh Sửu – Ất Sửu – Đinh Dậu. Tháng 4: Bính Tý – Ất Dậu – Bính Thân – Đinh Dậu. Tháng 5: Kỷ Mùi – Bính Thân – Bính Tuất – Ất Mùi – Quý Dậu – Giáp Tuất – Giáp Thân. Tháng 6: Giáp Ngọ – Ất Mùi – Ất Dậu – Giáp Thân – Nhâm Ngọ – Quý Mùi – Quý Dậu – Nhâm Thân – Giáp Tuất. Tháng 7: Giáp Thân – Quý Mùi – Nhâm Thân – Ất Dậu – Ất Mùi – Kỷ Mùi – Giáp Tuất. Tháng 8: Giáp Thìn – Nhâm Thìn – Tân Tỵ – Quý Tỵ – Giáp Ngọ – Nhâm Ngọ – Quý Mùi – Giáp Thân. Tháng 9: Ất Mão – Quý Mão – Nhâm Ngọ – Canh Ngọ – Quý Mùi – Tân Mùi – Kỷ Mùi. Tháng 10: Nhâm Dần -Quý Mão – Canh Thìn – Canh Ngọ – Canh Dậu. Tháng 11: Đinh Sửu – Đinh Mão – Kỷ Mão – Canh Thìn – Nhâm Thìn – Đinh Tỵ. Tháng 12: Ất Sửu – Canh Dần – Đinh Mão – Kỷ Mão – Canh Thìn.

Tránh những ngày xấu, Hắc đạo kiêng kỵ cưới hỏi trong năm như: Thiên đả, Thiên lôi, Tam cường, Tam nương, Sát chủ và Thiên ma để hôn nhân không tan vỡ, tránh khỏi những cuộc cãi vã, chia ly, tan vỡ hoặc những bất đồng giữa vợ chồng, con cái.

Ngày Tam Cường là ngày 8, 18, 28 của mỗi tháng. Không nên tổ chức hôn lễ vào những ngày này, gia đình sẽ luôn gặp bất đồng, cãi vã, cuộc sống hôn nhân không hề yên ấm, hạnh phúc. Ngày Tam Nương Sát là các ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27 của mỗi tháng. Ngày Thiên lôi là ngày Tý của tháng 1 và tháng 7; ngày Thìn của tháng 2; ngày Dần của tháng 3; ngày Ngọ của tháng 4 và tháng 10; ngày Thân của tháng 5, tháng 9 và tháng 11; ngày Tuất của tháng 6 và tháng 12; ngày Mão của tháng 8. Ngày Thiên Đả là ngày Dần, Sửu, Tuất của tháng 1, 2, 3, ngày Tị, Thìn, Hợi của tháng 4, 5, 6; ngày Ngọ, Mão, Tý của tháng 7, 8, 9; Ngày Mùi, Thìn, Dậu của tháng 10, 11, 12. Ngày Thiên ma xuất hiện nhiều trong cả năm, là các ngày Mùi, Tuất, Hợi vào mùa xuân; các ngày Thìn, Tị, Tý vào mùa Hạ; các ngày Thân, Dậu, Sửu vào mùa Thu và các ngày Dậu, Mão, Ngọ vào mùa đông. Đặc biệt, ngày Sát chủ là ngày đại kỵ với những việc quan trọng như khai trương, động thổ, bỏ nóc, kết hôn,…Đó là những ngày: Tỵ tháng 1, Tý tháng 2, Mùi tháng 3, Mão tháng 4, Thân tháng 5, Tuất tháng 6, Hợi tháng 7, Sửu tháng 8, Ngọ tháng 9, Dậu tháng 10, Dần tháng 11, Thìn tháng 12.

*

7.9 – Chọn ngày tốt làm nhà ra sao?

Chọn ngày tốt giờ đẹp để tiến hành động thổ, đặt móng nhà mới sẽ giúp cho công việc thi công thuận lợi hơn. Gia chủ gặp được nhiều may mắn, tài lộc và cuộc sống gia đình thêm phần bình yên, an lành, hòa thuận. Thông thường xem ngày làm nhà, người ta thường chọn các ngày Hoàng đạo, có các sao như: Sát cống và Thanh Long.

Các ngày Thanh Long: sao Thanh Long là một vì sao tốt, làm chủ về hỷ sự, may mắn và cát lợi nên ngày Thanh Long được chọn để tiến hành những công việc trọng đại như hôn lễ, khai trương, nhập học, mua nhà cửa, nhậm chức,….Đặc biệt là động thổ xây dựng, nhờ ơn phúc thần chở che mà việc thi công thuận lợi, giảm nguy cơ tai nạn, hiệu quả cao và lâu dài thu được nhiều thành quả về vật chất lẫn tinh thần. Đó là các ngày: Tháng 1 có ngày Tý, Tháng 2 là ngày Dần, Tháng 3 là ngày Thìn, Tháng 4 là ngày Ngọ, Tháng 5 là ngày Thân, Tháng 6 là ngày Tuất, Tháng 7 là ngày Tý, Tháng 8 là ngày Dần, Tháng 9 là ngày Thìn, Tháng 10 là ngày Ngọ, Tháng 11 là ngày Thân, Tháng 12 là ngày Tuất.

Các ngày Sát cống: Đây là sao tốt để cử hành những việc lớn như cưới gả, chuyển nhà, khai trương, thăng chức, chôn cất,…Sau này tài lộc, chức vị sẽ tăng nhiều vô kể, đất vườn nhà cửa thêm dồi dào, con cái hiếu thảo, cha mẹ hiền đức, gặp nhiều việc tốt. Những ngày Sát cống là:

+ các ngày Đinh Mão, Bính Tý, Ất Dậu, Giáp Ngọ, Quý Mão, Nhâm Tý, Tân Dậu trong tháng Giêng, 4, 7 và 10.

+ các ngày Bính Dần, Ất Hợi, Giáp Thân, Quý Tỵ, Nhâm Dần, Tân Hợi, Canh Thân trong tháng 2, 5, 8 và 11.

+ các ngày Ất Sửu, Giáp Tuất, Quý Mùi, Nhâm Thìn, Tân Sửu, Canh Tuất, Kỷ Mùi trong tháng 3, 6, 9 và 12.

Ngoài ra chúng ta nên tránh chọn ngày xây nhà vào các ngày như Sát chủ, Nguyệt kỵ, Kim Thần thất Sát và Tam nương để tránh công việc gặp trắc trở, dễ tai nạn, hại mình hại người thân và vận hạn.

– Các ngày Sát chủ: Tỵ tháng 1, Tý tháng 2, Mùi tháng 3, Mão tháng 4, Thân tháng 5, Tuất tháng 6, Hợi tháng 7, Sửu tháng 8, Ngọ tháng 9, Dậu tháng 10, Dần tháng 11, Thìn tháng 12.

– Các ngày Nguyệt kỵ: mùng 5, 14, 23 âm lịch mỗi tháng.

– Các ngày Kim Thần thất Sát: các ngày Ngọ, Mùi, Thân, Dậu trong năm Giáp – Kỷ; các ngày Thìn, Tỵ trong năm Ất – Canh; các ngày Dần, Mão, Ngọ, Mùi trong năm Bính – Tân; các ngày Dần, Mão, Tuất, Hợi trong năm Đinh – Nhâm; các ngày Thân, Dậu, Tý, Sửu trong năm Mậu – Quý.

– Các ngày Tam nương: 3, 7, 13, 18, 22 và 27 âm lịch mỗi tháng.

7.10 – Cách chọn ngày khai trương chuẩn nhất

Để mua bán thuận lợi, may mắn thì gia chủ cần xem ngày tốt giờ đẹp để khai trương. Ngày này phải có trường khí cát lợi nhất và là ngày đại cát đại lợi nhất. Những ngày tốt nên chọn như:

Các ngày Tiểu Cát: Đây là ngày đẹp với ý nghĩa mang tới nhiều điều tốt lành, cát lợi và may mắn. Khai trương vào những ngày Tiểu Cát sẽ giúp việc làm ăn thuận lợi hơn và thu được nhiều tài lộc, danh tiếng cũng như tiền bạc. Tiểu Cát nằm ở vị trí số 5 trong chu kỳ tuần hoàn vận động của sáu cung (Đại an – Lưu niên – Tốc hỷ – Xích khẩu – Tiểu cát – Không vong). Ví dụ, nếu gia chủ muốn khai trương vào tháng 4 (tháng Xích khẩu), thì ngày Tiểu Cát sẽ là các ngày 02, 08, 14, 20 và 26 trong tháng.

Các ngày Đại An: Trong ngày Đại An, mọi việc đều an toàn, thuận lợi, thành công như ý muốn từ những công việc lớn tới nhỏ như trồng cây, nhập học, ký hợp đồng, động thổ, khởi công, làm nhà, nhậm chức,….Đặc biệt là khai trương theo hướng Tây Nam, gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, suôn sẻ, thành quả bội thu, mọi sự đều cát lợi, hanh thông,….

Các ngày Tốc Hỷ: Đây là thời điểm tốt để bắt đầu mọi công việc kết hôn, nhậm chức, động thổ,….Và nếu khai trương vào ngày Tốc Hỷ, công việc sẽ gặp nhiều thuận lợi, suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió, làm đâu trúng đó, ít gặp phải rủi ro hoặc thất bại.

Bên cạnh đó, gia chủ cũng cần tránh những ngày hắc đạo, điển hình là các ngày: Tam Nương, Nguyệt Kỵ, Dương Công Kỵ, Xích Khẩu, Thọ Tử, Sát Chủ Dương, Vãng Vong. Vì những ngày này có thể sẽ khiến cho công việc làm ăn, kinh doanh, buôn bán gặp nhiều xui xẻo, xảy ra mâu thuẫn, cãi vã và thậm chí là đóng cửa.

*

7.11 – Xem ngày tốt nhận chức

Nhậm chức, chuyển việc là việc quan trọng, liên quan đến con đường công danh, sự nghiệp của mỗi người. Xem ngày tốt để nhận chức sẽ giúp công thành danh toại, hứa hẹn sự nghiệp thăng tiến, mọi việc đều suôn sẻ, hanh thông. Quý độc giả nên chọn những ngày đẹp sau đây để nhậm chức:

Ngày Đại An là ngày tốt nhất trong hệ thống Lục Diệu. Không chỉ thuận lợi, suôn sẻ trong việc nhậm chức mà công việc về sau thêm phần hanh thông và có người giúp đỡ, quý nhân phù trợ. Nhậm chức vào ngày Đại An, bạn sẽ dễ dàng đỗ đạt thăng tiến, gặp nhiều may mắn, được coi trọng và cất nhắc hơn cả.

Ngày Tốc Hỷ là thời điểm vàng để nhận được nhiều tin vui về công việc hay danh vọng. Nhậm chức vào ngày Tốc Hỷ sẽ mang nhiều cơ may cũng như cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp, làm gì cũng nhanh chóng, thuận lợi và thành công kể cả khi mới nhập ngành. Công việc có chế độ đãi ngộ ngày càng tốt, lương thưởng được cải thiện, danh vọng và tài lộc đều cát lợi hoan hỷ.

Ngày Tiểu Cát nghĩa là may mắn nhỏ, nhưng khi nhậm chức vào ngày này thì hứa hẹn đem đến nhiều điều tốt đẹp, thuận lợi trong công việc. Được người âm che chở, độ trì, ngày Tiểu Cát đem tới nhiều nguồn năng lượng cát khí tốt, công việc suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió, đạt được kết quả như ý và tấn tài phát lộc.

Ngoài ra, giờ xuất hành và hướng xuất hành khi đi nhậm chức cần hợp tuổi thì kết quả sẽ tốt đẹp hơn. Bạn cũng cần tránh những ngày xấu, Hắc đạo để tránh sự xui xẻo đeo bám khiến công việc không được như ý, dễ xảy ra xung đột với đồng nghiệp, sếp, chịu nhiều sự ghen ghét dẫn đến công việc không có sự tiến triển, ngày càng đi xuống.

*

8 – Lưu ý khi xem ngày tốt xấu

Trong phong tục cổ truyền, khi khởi đầu một việc gì quan trọng, ông cha ta chọn ngày lành tháng tốt và chọn thêm giờ đẹp để lên kế hoạch thực hiện. Xuất hành, khởi công xây dựng, khai trương cửa hàng, cất nhà, bắt đầu đi đón dâu, đưa dâu, bắt đầu lễ đưa ma, hạ huyệt,…. đều phải chọn giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo hợp mệnh. Việc xem ngày tốt xấu cũng là biện pháp tốt giúp người xem có thêm động lực, niềm tin, sự an tâm vào công việc sắp tới. Đem tới sự cẩn trọng, đề phòng, sự chuẩn bị chu đáo và sẵn sàng trong công việc lẫn đời sống. Giúp né tránh được những rủi ro không đáng có.

Quan niệm “có thờ có thiêng, có kiêng có lành” đã in sâu vào tiềm thức của nhiều người cho tới bây giờ. Vì thế nên mọi người vẫn ưu tiên xem ngày tốt, kiêng kỵ và né tránh giờ xấu mặc dù chưa có ai kiểm chứng tính chân thực. Và nếu quá câu nệ, cứng nhắc thì nhiều khi lại hỏng việc. Chẳng hạn giờ khởi hành của tàu xe, máy bay đều có khung giờ nhất định, nếu cứ khăng khăng đợi giờ tốt thì sẽ bị lỡ chuyến, làm chậm trễ kế hoạch. Hay khi làm nhà, đợi ngày tốt giờ tốt nhưng thời tiết lại xấu, mưa to đùng đùng thì không thể khởi công được. Hoặc khi sinh con, chọn giờ lành để sinh bé với mong muốn mẹ tròn con vuông, thông minh tuấn tú, mặt mày sáng sủa nhưng việc sinh con giờ nào không thể trì hoãn thêm vài giờ được.

Mọi việc diễn ra trong cuộc sống đều là kết quả của một chuỗi tác động và theo quy luật nhân quả. “Người tính không bằng trời tính”, nếu quá lệ thuộc về ngày giờ tốt thì sẽ hỏng việc, dễ bị sa đà vào những trò mê tín dị đoan. Người xem cần có nhận thức đúng đắn, sự thông suốt để nhìn nhận rõ sự việc. Không nên quá ác cảm vào ngày xấu mà hoài nghi và sinh ra dự cảm xấu dẫn đến lo âu, công việc dự tính cũng trắc trở, không thành công.

*

9 – Xem ngày tốt xấu ở website nào chuẩn xác nhất?

Nếu bạn là người mới bắt đầu, nhưng vẫn muốn tự xem và chọn ngày tốt để thực hiện công việc dự định thì bạn nên lựa chọn những website uy tín và chất lượng hàng đầu trong lĩnh vực Tử vi – Phong thủy như kiemthetruyenky.vn. Đây là website được nhiều bậc thầy tử vi có tiếng trong lĩnh vực đánh giá cao về chất lượng và độ chuẩn xác của thông tin cung cấp. Và cũng là website yêu thích và quen thuộc của hàng ngàn độc giả khắp mọi miền Việt Nam.

Website kiemthetruyenky.vn sẽ luận giải giúp bạn những ngày tốt giờ đẹp nên lựa chọn để thực hiện công việc dự kiến. Tránh những giờ nào, ngày nào để công việc không gặp trắc trở. Nhằm đưa tới những điều may mắn nhất tới người dùng khi thực hiện công việc mong muốn. Các dữ liệu xem ngày tốt tại kiemthetruyenky.vn đều dựa trên các phân tích, đánh giá chi tiết, chính thống và chuẩn xác từ các chuyên gia, thầy phong thủy lâu năm với kiến thức uyên thâm bậc nhất ngành Tử vi – Phong thủy. Nhằm đảm bảo mọi thông tin cung cấp tới bạn đọc đều có độ chính xác tuyệt đối.

Xem thêm:

Chỉ với vài thao tác cực kỳ đơn giản, bạn sẽ dễ dàng tra cứu thông tin về ngày giờ tốt trong tháng phù hợp với từng việc. Từ tháng, ngày, giờ, tiết khí, giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, ngũ hành, tuổi xung khắc, ngày tốt xấu theo trực, sao tốt, sao xấu, ngày kỵ, hướng xuất hành,……Tại chuyên mục Xem Ngày kiemthetruyenky.vn, bạn có thể xem ngày hôm nay và ngày mai là tốt hay xấu; ngày tốt xấu theo ngày, theo tháng; ngày tốt xấu cho từng công việc quan trọng như kết hôn, xuất hành, khai trương, nhậm chức, chuyển nhà,…

Bên cạnh đó, kiemthetruyenky.vn còn cung cấp tới quý độc giả nhiều tính năng hữu ích khác như đổi ngày dương sang âm, xem lịch vạn niên, xem lá tử vi trọn đời, xem tử vi hàng ngày,… với độ chính xác tuyệt đối và hoàn toàn miễn phí.

10 – Kết luận

Xem ngày tốt xấu trước khi tiến hành các công việc trọng đại là cần thiết và quan trọng với mỗi người. Giúp công việc trở nên suôn sẻ, thuận buồm xuôi gió và cát tài cát lộc hơn. Để đơn giản và thuận tiện hơn khi chọn ngày giờ đẹp, kiemthetruyenky.vn sẽ giúp quý độc giả tra cứu nhanh chóng, chính xác và miễn phí hơn. Chúc quý độc giả chọn được giờ đẹp ngày tốt nhất để cử hành những công việc quan trọng một cách thành công nhất!

Để xem ngày tốt trong tháng, tra cứu lịch vạn niên, xem lá tử vi,…hoặc tìm kiếm những thông tin chuẩn xác về Tử vi – Phong thủy, hãy truy cập vào kiemthetruyenky.vn để được hỗ trợ và giải đáp chi tiết!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *