Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU) là một cơ sở giáo dục do Bộ Giao thông Vận tải trực tiếp quản lý. Trường là nơi chuyên đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật. Vậy mức điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2021 là bao nhiêu? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.
Đang xem: Thông tin tuyển sinh trường đại học hàng hải việt nam
Giới thiệu chung về Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU)
Lịch sử phát triển
Mục tiêu phát triển
Đến năm 2030 sẽ sánh tầm với các trường thuộc lĩnh vực hàng hải trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Năm 2045 trở thành trung tâm nghiên cứu, cung cấp dịch vụ quốc gia và chuyển giao khoa học về lĩnh vực hàng hải.
Đội ngũ cán bộ
VMU hiện có 683 giảng viên cơ hữu. Trong đó có 48 Giáo sư, Phó Giáo sư; 91 Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ; 376 Thạc sĩ và 338 Thuyền trưởng/máy trưởng. Đây là những con số vô cùng ấn tượng về chất lượng giảng viên của ĐH Hàng hải Việt Nam.
Tham khảo chi tiết: Review Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU), điểm chuẩn và học phí 2021
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU) năm 2022
Dựa vào sự tăng mức điểm chuẩn của những năm trở lại đây. Dự kiến năm học 2022 – 2023, Đại học Hàng hải Việt Nam sẽ tăng dao động từ 0.5 đến 2 điểm so với năm 2021. Mức điểm của trường thuộc dạng trung bình khá nên các bạn học sinh hãy yên tâm, nỗ lực để đạt được kết quả mong muốn.
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU) năm 2021
Đối với năm học 2021 – 2022, Trường đã đề ra mức điểm chuẩn đầu vào quy định như sau:
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
1 | 7840106D101 | Điều khiển tàu biển | A00; A01; C01; D01 | 21.5 |
2 | 7840106D102 | Khai thác máy tàu biển | A00; A01; C01; D01 | 18 |
3 | 7840106D129 | Quản lý hàng hải | A00; A01; C01; D01 | 24 |
4 | 7520207D104 | Điện tử viễn thông | A00; A01; C01; D01 | 23 |
5 | 7520216D103 | Điện tự động giao thông vận tải | A00; A01; C01; D01 | 18 |
6 | 7520216D105 | Điện tự động công nghiệp | A00; A01; C01; D01 | 23.75 |
7 | 7520216D121 | Tự động hóa hệ thống điện | A00; A01; C01; D01 | 22.4 |
8 | 7520122D106 | Máy tàu thủy | A00; A01; C01; D01 | 18 |
9 | 7520122D107 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00; A01; C01; D01 | 14 |
10 | 7520122D108 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00; A01; C01; D01 | 14 |
11 | 7520103D109 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00; A01; C01; D01 | 18 |
12 | 7520103D116 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; C01; D01 | 23 |
13 | 7520103D117 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01; D01 | 23.85 |
14 | 7520103D122 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D01 | 24.75 |
15 | 7520103D123 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00; A01; C01; D01 | 22.25 |
16 | 7520103D128 | Máy & tự động công nghiệp | A00; A01; C01; D01 | 21.35 |
17 | 7580203D110 | Xây dựng công trình thủy | A00; A01; C01; D01 | 14 |
18 | 7580203D111 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00; A01; C01; D01 | 17 |
19 | 7580201D112 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00; A01; C01; D01 | 16 |
20 | 7580205D113 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00; A01; C01; D01 | 14 |
21 | 7580201D127 | Kiến trúc & nội thất | A00; A01; C01; D01 | 14 |
22 | 7580201D130 | Quản lý công trình xây dựng | A00; A01; C01; D01 | 19.5 |
23 | 7480201D114 | Công nghệ thông tin | A00; A01; C01; D01 | 25.15 |
24 | 7480201D118 | Công nghệ phần mềm | A00; A01; C01; D01 | 24.5 |
25 | 7480201D119 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00; A01; C01; D01 | 23.75 |
26 | 7520103D131 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | A00; A01; C01; D01 | 18 |
27 | 7520320D115 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; D01; D07 | 20 |
28 | 7520320D126 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00; A01; D01; D07 | 14 |
29 | 7220201D124 | Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | A01; D01; D10; D14 | 34.75 |
30 | 7220201D125 | Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | A01; D01; D10; D14 | 34.25 |
31 | 7840104D401 | Kinh tế vận tải biển | A00; A01; C01; D01 | 25.35 |
32 | 7840104D410 | Kinh tế vận tải thủy | A00; A01; C01; D01 | 24.25 |
33 | 7840104D407 | Logistics & chuỗi cung ứng | A00; A01; C01; D01 | 26.25 |
34 | 7340120D402 | Kinh tế ngoại thương | A00; A01; C01; D01 | 25.75 |
35 | 7340101D403 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C01; D01 | 25 |
36 | 7340101D404 | Quản trị tài chính kế toán | A00; A01; C01; D01 | 24.5 |
37 | 7340101D411 | Quản trị tài chính ngân hàng | A00; A01; C01; D01 | 24.4 |
38 | 7380101D120 | Luật hàng hải | A00; A01; C01; D01 | 23.65 |
39 | 7840104H401 | Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00; A01; C01; D01 | 23.35 |
40 | 7340120H402 | Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00; A01; C01; D01 | 24.35 |
41 | 7520216H105 | Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00; A01; C01; D01 | 19.5 |
42 | 7480201H114 | Công nghệ thông tin (CLC) | A00; A01; C01; D01 | 22.75 |
43 | 7340101A403 | Quản lý kinh doanh & Marketing (Chương trình tiên tiến) | D15; A01; D07; D01 | 24 |
44 | 7840104A408 | Kinh tế Hàng hải (Chương trình tiên tiến) | D15; A01; D07; D01 | 22.15 |
45 | 7340120A409 | Kinh doanh quốc tế & Logistics (Chương trình tiên tiến) | D15; A01; D07; D01 | 24.85 |
46 | 7840106S101 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00; A01; C01; D01 | 14 |
47 | 7840106S102 | Khai thác máy tàu biển (Chọn) | A00; A01; C01; D01 | 14 |
Điểm chuẩn các ngành của Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU) năm 2020
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||
Điều khiển tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 18 | 20.5 |
Khai thác máy tàu biển | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Quản lý hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 21 | 24.5 |
Điện tử viễn thông | A00, A01, C01, D01 | 18.75 | 22 |
Điện tự động giao thông vận tải | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Điện tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 21.75 | 24 |
Tự động hóa hệ thống điện | A00, A01, C01, D01 | 18 | 21.5 |
Máy tàu thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Đóng tàu & công trình ngoài khơi | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Máy & tự động hóa xếp dỡ | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Kỹ thuật cơ khí | A00, A01, C01, D01 | 19 | 22.25 |
Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 21.5 | 23.5 |
Kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 | 23.75 | 25 |
Kỹ thuật nhiệt lạnh | A00, A01, C01, D01 | 18 | 22 |
Máy & tự động công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 15 | 20.5 |
Xây dựng công trình thủy | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Kỹ thuật an toàn hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Xây dựng dân dụng & công nghiệp | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) | A00, A01, C01, D01 | 19 | 22 |
Quản lý công trình xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 | 20 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 23 | 26 |
Công nghệ phần mềm | A00, A01, C01, D01 | 21.75 | 24 |
Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | A00, A01, C01, D01 | 20.25 | 23 |
Kỹ thuật môi trường | A00, A01, C01, D01 | 15 | 20 |
Kỹ thuật công nghệ hóa học | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D01, A01 D10, D14 | 30 | – |
Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | D01, A01 D10, D14 | 29.5 | – |
Kinh tế vận tải biển | A00, A01, C01, D01 | 23.75 | – |
Kinh tế vận tải thủy | A00, A01, C01, D01 | 21.5 | – |
Logistics & chuỗi cung ứng | A00, A01, C01, D01 | 25.25 | – |
Kinh tế ngoại thương | A00, A01, C01, D01 | 24.5 | – |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 23.25 | – |
Quản trị tài chính kế toán | A00, A01, C01, D01 | 22.75 | – |
Quản trị tài chính ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 22 | – |
Luật hàng hải | A00, A01, C01, D01 | 20.5 | – |
Kinh tế vận tải biển (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 18 | – |
Kinh tế ngoại thương (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 21 | – |
Điện tự động công nghiệp (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 14 | 19 |
Công nghệ thông tin (CLC) | A00, A01, C01, D01 | 19 | 22 |
Quản lý kinh doanh & Marketing | D15, A01 D07, D01 | 20 | – |
Kinh tế Hàng hải | D15, A01 D07, D01 | 18 | – |
Kinh doanh quốc tế & Logistics | D15, A01 D07, D01 | 21 | – |
Điều khiển tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Khai thác máy tàu biển (Chọn) | A00, A01, C01, D01 | 14 | 18 |
Học phí Đại học Hàng hải Việt Nam (VMU)
Dựa theo học phí các năm trước, năm 2022 đại học Hàng hải dự kiến sẽ tăng 7%, tương đương:
Chương trình học | Số tiền (đơn giá: 1 tín chỉ) |
Chương trình đại trà | 337.000 đồng |
Chương trình CLC | 674.000 đồng |
Chương trình tiên tiến: | |
Các môn học bằng tiếng Việt | 674.000 đồng |
Các môn học bằng tiếng Anh | 1.011.000 đồng |
Tham khảo chi tiết tại: Học phí trường đại học Hàng hải (VMU) mới nhất
Kết Luận
Qua bài viết trên, có thể thẩy ĐH Hàng hải Việt Nam là một trong những ngôi trường đào tạo đa ngành thuộc nhiều lĩnh vực. Với chất lượng đào tạo không ngừng được nâng cao qua từng năm, nhà trường luôn là địa chỉ đáng tin cậy để phụ huynh cả nước gửi gắm con em theo học. Hy vọng những thông tin đã chia sẻ trên đây có giá trị với các bạn sĩ tử đang quan tâm về mức điểm đầu vào của VMU.