Cách tính thuế thu nhập cá nhân là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều người. Bởi đây là khoản có liên quan trực tiếp với tiền lương, tiền công của người lao động. Tuy nhiên, các phương thức để tính thuế theo đánh giá của nhiều người là khá phức tạp và khó hiểu. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân đơn giản và dễ áp dụng.

Đang xem: Cách tính thuế tncn mới nhất

*

Cách tính thuế thu nhập cá nhân đơn giản và dễ hiểu nhất.

1.Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiềnphải trích nộp từmột phần tiền lương vànguồn thu khác của người tạo ra thu nhập đóngcho cơ quan Thuế để nộpvào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế TNCN hiện naykhông áp dụng đối vớicác cá nhân có thu nhập thấp dưới mức quy định định phải đóng thuế.

Người laođộng nộp thuế thu nhập cá nhân có người phụ thuộc cũng sẽ được giảm trừ thuế theo quy định.

Như vậy có thể thấy người có thu nhập càng cao thì mức thuế TNCN phải nộp sẽ càng lớn.

1.1 Đối tương áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công

Căn cứ theo điều 2 luật, Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi năm 2012quy định về đối tượng nộp thuế gồm 2 nhóm đối tượng sau:

(1) Cá nhân cư trú là cá nhân có nơi ở/ nhà thuêthường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luậtvới thời hạn của các hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế hoặc cá nhân có nơi ở thường xuyên, có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 1 năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Trong đó, ngày đến và ngày đi sẽ được tính là 1 ngày.

02 trường hợp áp dụng tính thuế TNCN của cá nhân cư trú là:

Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên,

Cá nhânký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặckhông ký hợp đồng lao động.

(2) Cá nhân không cư trú là ngườikhông đáp ứng đủ điều kiện của cá nhân cư trú thì được xác định là cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

1.2 Căn cứ pháp lý về thuế thunhập cá nhân

Luật Thuế TNCN năm 2007

Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012

Thông tư 111/2013/TT-BTC

Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14

2. Những cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022

Cách tính thuế thu nhập cá nhân đốivới cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú là khác nhau cụ thể như sau:

*

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân.

2.2Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Trường hợp 1: cá nhân cư trúký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lênvà có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Các công thức áp dụngtính thuế thu nhập cá nhân

(1): Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – cáckhoản giảm trừ.

(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.

Bạn áp dụngcáccông thức tínhsố(1),(2),(3), để tính mức thuếthu nhập cá nhân phải nộp theo các bước nhưsau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập (tiền lương) nhận được.

Bước 2: Tính các khoản được miễn thuế

Cáckhoản thu nhập được miễn thuế (nếu có) từ tiền lương tiền công gồm:

Khoản tiền lương làm thêm giờ, làmviệc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong thời gianhành chính.

Thu nhậpcủa thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu củanước ngoài.

Bước 3: Tính thu nhập phảichịu thuế áp dụngcông thức số (3)

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

Các khoảngiảm trừ bao gồm

Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 132 triệu đồng/nămtương đương 11 triệu/ tháng vàđối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm,đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo vàquỹ hưu trí tự nguyện.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)

Để tính thuế suất bạn áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần ( theo Điều 22, Luật Thuế TNCN 2007)

Bảng: Biểu thuế luỹ tiến từng phần

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022

Như vậy bạn căn cứ theo phầnthu nhập tính thuế/tháng/năm của mình để xác định mức thuế suất tương ứng

Áp dụng công thức (1) khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất bạn sẽ tính ra được thuế thu nhập cá nhân cần nộp.

Như vậy khi đã biết được “thu nhập tính thuế” và “thuế suất” sẽ có 2 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp như sau:

Phương pháp lũy tiến bằng cách tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại theo theo bảng thuế lũy tiến

Phương pháp rút gọn bạn tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng dưới đây để tính ra số thuế TNCN phải nộp:

Bảng:Cách tính số thuế TNCN phải nộp theo phương pháp tối giản

Bậc

Thu nhập tính thuế

Thuế suất

Cách tính số thuế TNCN phải nộp

Cách tính 1

Cách tính 2

1

Đến 5 triệu

5%

0 triệu + 5% thu nhập tính thuế

5% thu nhập tính thuế

2

Trên 5 triệu – 10 triệu

10%

0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu

10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu

3

Trên 10 triệu – 18 triệu

15%

0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu

15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu

4

Trên 18 triệu – 32 triệu

20%

1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu

20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu

5

Trên 32 triệu – 52 triệu

25%

4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu

25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu

6

Trên 52 triệu – 80 triệu

30%

9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu

30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu

7

Trên 80 triệu

35%

18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu

35% TNTT – 9,85 triệu

Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

“Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền)”.

Xem thêm: Con Trai 2 Tuổi Của Triệu Lệ Dĩnh Sinh Con Trai Sau Khi Ly Hôn

Lưu ý: Trừ các trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện trên.

Công thức tính thuế TNCN phải nộp áp dụngnhư sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

2.2Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Theo quy định thì các cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có thu nhập chịu thuế >0 sẽ phải nộp thuế thu nhậpvới mức thuế suất 20%/thu nhập chịu thuế;

Các khoản được giảm trừ gồm:khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện,đóng gópkhuyến học, nhân đạo, làmtừ thiện.

Cách tính thuế thu nhập đối với cá nhân không cư trú

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định số thuế TNCN phải nộp đối với cá nhân không cư trú sẽ được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Trong đó, thu nhập chịu thuếbằng tổng tiền lương, tiền công vàcác khoản thu nhập khác mà cá nhân nộp thếnhận được trong kỳ tính thuế vàđược xác định nhưthu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú.

3. Hướng dẫn 02 cách tính thuế thuế thu nhập cá nhân online

Thay vì phải áp dụng các công thức tính như đã đề cập bên trên,hiện nay cáccá nhân có thể tính thuế TNCN trực tuyếntrên hệ thống tính thuế thu nhập cá nhânnhư sau:

3.1 Cách tínhtrên hệ thống tính thuế TNCN onlinecủa luatVietNam

*

Cách tính thuế TNCN online trên hệ thống của Luatvietnam

Bước 1: Truy cập vào hệ thống tính thế TNCN của LuatVietNam -https://luatvietnam.vn/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html(1)

Bước 2: Nhậptổng thu nhập (bắt buộc). Ví dụ Tổng thu nhập của bạn là 20 triệu/ tháng (2)

Bước 3: Nhập số người phụ thuộc. Ví dụ là 2 (3)

Bước 4: Nhận kết quả về Thuế TNCN phải nộp của cá nhân. Như vậy thuế thu nhập bạn phải nộp trong tháng đó là 10.000 VNĐ (4)

Lưu ý:(*) Tổng thu nhập: gồm lương tháng (đã trừ bảo hiểm bắt buộc) và thưởng.

Áp dụng đối với tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công

Áp dụng đối với người nhận lương net (lương nhận được đã trừ bảo hiểm 10.5%)

Diễn giải cách tính thuế TNCN trên như sau

Giảm trừ bản thân = 11.000.000

Giảm trừ người phụ thuộc = 2 x 4.400.000 = 8.800.000

Thu nhập chịu thuế = 20.000.000 – 11.000.000 – 8.800.000 = 200.000

+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%: 200.000 × 5% = 10.000

+ Thuế thu nhập cá nhân = 10.000

3.2Cách tính quatiện ích tính thuế thu nhập cá nhân của Thuvienphapluat

Để thực hiện tính thuế thu nhập cá nhânonline sử dụng tiện ích tính thuế TNCNcủa thuvienphapluat,bạn thực hiện các bước như hướng dẫn sau:

*

Tính thuế thu nhập cá nhân online trên trang thuvienphapluat

Bước 1: Bạn tru cập tiện ích tính thuế TNCN của Thuvienphapluat -https://thuvienphapluat.vn/tien-ich/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html(1)

Bước 2: Nhập thu nhập tháng,thường tính bằng tiền lương ghi trên hợp đồng. Ví dụ là 20 triệu/ tháng (2)

Bước 3: Nhập lương đóng bảo hiểm, nếu bạn không tự nộp bảo hiểm thì mức đóng này =0 (3)

Bước 4: Nhập số người phụ thuộc. Ví dụ là 2 (4)

Bước 5: Nhận kết qua thuế TNCN phải nộp (5)

Lưu ý:Thu nhập tháng thường tính bằng tiền lương ghi trên hợp đồngcủa tiện ích này là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật thuế TNCN, đã tính các khoản giảm trừ sau:

Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện.

Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Mức tiền lương tháng thấp nhất để đóng BHXH không được thấp hơn mức tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

Diễn giải cách tính thuế TNCN theo phương pháp trên như sau:

Mức đóng: BHXH (8%), BHYT (1.5%), BHTN (1%)

Bảo hiểm bắt buộc = 0 x 8% + 0 x 1.5% + 0 x 1% = 0đ

Giảm trừ bản thân = 11,000,000

Giảm trừ người phụ thuộc = 2 x 4,400,000 = 8,800,000

Thu nhập tính thuế = 20,000,000 – 0 – 11,000,000 – 8,800,000 = 200,000

Mức thuế áp dụng đối với 200,000 là 5% (tham khảo bảng bên dưới)

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 200,000 x 5% = 10,000đ

Như vậy với 2 cách tính thế thu nhập cá nhân online trên cá nhân có thể dễ dàng tính nhanh được thuế TNCN phải nộp của mình trong một số trường hợp cần thiết.

*

Xác định các khoản giảm trừ để tính thu nhập tính thuế.

4. Thu nhập chịu thuế và các khoản giảm trừ thuế

Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập mà cá nhân được chi trả, không bao gồm các khoản dưới đây:

Tiền ăn trưa, ăn giữa các ca làm việc.

Tiền phụ cấp điện thoại.

Tiền phụ cấp trang phục.

Tiền công tác phí.

Thu nhập từ phần tiền lương hoặc tiền công mà lao động làm thêm giờ, làm đêm.

Các khoản giảm trừ thuế TNCN bao gồm:

Giảm trừ gia cảnh: Giảm trừ đối với bản thân 11triệu và giảm trừ người phụ thuộc là 4,4triệu/tháng.

Các khoản BHXH bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) và bảo hiểm trong một số lĩnh vực nghề nghiệp đặc biệt.

Các khoản cá nhân đóng góp cho từ thiện, khuyến học hoặc nhân đạo: Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế và phải có tài liệu chứng minh.

Trong đó, điều kiện để tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là:

Người nộp thuế sẽ được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu đã đăng ký và được cấp mã số thuế.

Người nộp thuế cần có hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.

Xem thêm: Cây Rau Ngót Nhật Bản – Rau Ngót Nhật Có Tác Dụng Gì

Như vậy trong bài viết trên đây Bảo hiểm xã hội điện tửkiemthetruyenky.vngửi tới bạn đọc những thông tin, quy định mới nhất về thuế thu nhập các nhân và cách tính thuế thu nhập cá nhân online và ápdụng công thứcđược cập nhật mới nhất năm 2022. kiemthetruyenky.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm các thông tin cần thiết về chủ đề này trong thời gian tới. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết trên có thể mang lại cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *