Trong ngữ pháp tiếng Trung, cách sử dụng的/de – 得/de – 地/de luôn làm cho nhiều người học lúng túng khi sử dụng. Mỗi từ的/de – 得/de – 地/de đều có cách dùng khác nhau. Trong thực tế, điểm tương đồng duy nhất của ba từ này chính là cách phát âm, đều phát âm thanh nhẹ là “de”. Tôi từng nghe rất nhiều người phát âm thành thanh 1, nếu bạn cũng mắc lỗi này thì hãy sửa ngay hôm nay nhé! Cùng ngoại ngữ Phước Quang tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp của ba từ “de” này nhé!

*

Cách sử dụng 的de – 得de – 地de trong tiếng Trung Quốc?

1. Danh từ +的/de

Có nghĩa là “của” trong tiếng Việt. Cùng xem một số ví dụ sau để dễ dàng hiểu hơn nhé!

Ví dụ

我的书包

Wǒ de shūbāo

Túi xách của tôi

他的钱包

Tā de qiánbāo

Bóp tiền của anh ấy

她的手机

Tā de shǒujī

Điện thoại của cô ấy

Có thể lược bỏ “的/ de” nếu danh từ là người thân hay có mối quan hệ thân thuộc.

Đang xem: Cách dùng de trong tiếng trung

Bạn đang xem: Cách dùng de trong tiếng trung

Ví dụ

我爸爸

Wǒ bàba

Ba tôi

他哥哥

Tā gēgē

Anh trai cậuấy

我妈妈是老师

Wǒ māmā shì lǎoshī

Mẹ tôi là giáo viên

Nói đến tổ chức, công ty cũng có thể lược bỏ”的/ de”

Ví dụ

我公司

Wǒ gōngsī

Công ty tôi

我家

Wǒ jiā

Nhà tôi

2. Tính từ +的/de

Trong câu có tính từ bắt buộc phải thêm的/de, có thể lược bỏ的/de nếu tính từ có một chữ.

Ví dụ

红色的苹果

Hóngsè de píngguǒ

Táo đỏ

漂亮的女孩

Piàoliang de nǚhái

Cô gái xinh đẹp

他喜欢可爱的动物。

Tā xǐhuān kě”ài de dòngwù.

Anh ấy thích động vật dễ thương.

Có phó từ đứng trước thì không thể lược bỏ”的/ de” như很/ hěn,非常/ fēicháng,…

Ví dụ

他害怕很大的狗

Tā hàipà hěn dà de gǒu

Anh ấy sợ những con chó to.

很小的男孩

Hěn xiǎo de nánhái

Cậu bé nhỏ

3. Động từ +的/de

Cách dùng này có rất nhiều ý nghĩa

Sự vật đó là để làm gì?

Ví dụ

吃的东西

Chī de dōngxī

Đồ để ăn

你要去日本超市买吃的东西吗?

Nǐ yào qù Rìběn chāoshì mǎi chī de dōngxī ma?

Bạn muốn đi siêu thị Nhật mua đồ để ăn không?

喝的东西

hē de dōngxī

Đồ để uống

这个是喝的东西。

Zhège shì hē de dōngxī.

Đồ này là để uống

Bổ sung thuyết minh sự vật

Động từ + Trạng từ +的/de + Danh từ

Ví dụ

他是那个骑车的人。

Tā shì nàgè qí chē de rén.

Xem thêm:

Anh ấy là người láichiếc xe đó.

我喜欢穿黑色上衣的人。

Wǒ xǐhuān chuān hēisè shàngyī de rén.

Tôi thích người mặc áo màu đen.

得 / de

1. Động từ +得 / de + bổ ngữ

Bổ sungthêm chi tiết về động tác

Ví dụ

他吃得很多

Tā chī dé hěnduō

Anh ấy ăn rất nhiều

她的汉语说得很流利。

Tā de hànyǔ shuō dé hěn liúlì.

Cô ấy nói tiếng Trungrất lưu loát.

2. Tính từ + 得 / de + bổ ngữ

Bởi tínhtừ đó nên cái gì đó xảy ra

我累得想睡觉

Wǒ lèi dé xiǎng shuìjiào

Tôi mệt đến mức muốn ngủ

地/ de

Đối với chữ地/ de này chỉ có một cách dùng

Tính từ +地/ de + Danh từ

Ví dụ

他认真地学汉语。

Tā rènzhēn de xué hànyǔ.

Xem thêm: Tìm Hiểu Quy Trình Chế Biến Sữa Bột Công Nghệ 10, Quy Trình Chế Biến Sữa Bột Công Nghệ 10

Anh ấy chăm chỉ học tiếng Trung.

Chúc các bạn học tiếng Trung thành công nhé!

Trung tâm ngoại ngữ Phước Quang tại quận Bình Tân thường xuyên khai giảng các lớp học tiếng Hoa từ căn bản đến nâng cao. Thứ 2,4,6 hoặc thứ 3,5,7 hoặc thứ 7, CN

*

Dịch vụ seo + “powered by wordpress” + “leave a comment”|”leave a reply”

*

Cách sử dụng con ếch trong candy crush

*

Cách đánh đẹn cho trẻ sơ sinh

*

Cách chế biến hà thủ ô đỏ làm thuốc điều trị bệnh tóc bạc sớm

*

Cách sử dụng nồi đa năng sunhouse

*

Cách nấu lẩu lươn ngon

*

Tại sao chì lại độc

*

Cách diệt mằn hăn

*

Đánh giá chi tiết điện thoại xiaomi mi4c

*

Micro karaoke tốt nhất

*

Có lỗi xảy ra khi kết xuất tờ khai xml ~ hỗ trợ kê khai thuế qua mạng, chữ ký số giá rẻ, newca, newtel

*

Tại sao máu có mùi tanh

*

Mua keo dính chuột ở đâu tphcm

*

Cách xem danh bạ trên google

*

Năm 1428 thuộc thế kỷ nào

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *